Nhận Báo Giá Miễn Phí

Đại diện của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm.
Email
Tên
Whatsapp
Lời nhắn
0/1000

Xử lý nước thải CIP

!!!!Để đảm bảo chúng tôi cung cấp cho bạn giải pháp xử lý nước chính xác và toàn diện, vui lòng cung cấp cho chúng tôi báo cáo chất lượng nước đầu vào và báo cáo chất lượng nước mục tiêu. Các kỹ sư của chúng tôi sẽ phân tích dữ liệu này để phát triển một giải pháp tích hợp chi tiết và tối ưu hóa phù hợp với nhu cầu cụ thể của bạn.

独立站详情页banner.png

Hệ thống CIP (Làm sạch tại chỗ) được sử dụng rộng rãi trong các quy trình sản xuất nước đóng chai, nước đóng thùng, đồ uống có gas, trà/nước ép trái cây, sản phẩm sữa, đồ uống có cồn, gia vị, sản phẩm hóa chất hàng ngày, v.v. Nước thải của hệ thống này có thành phần phức tạp do các tác nhân tẩy rửa, sản phẩm còn dư và đặc tính quy trình. Các thành phần chính bao gồm:

Chất ô nhiễm hóa học

  • Chất tẩy rửa kiềm: chủ yếu là natri hydroxit (NaOH), với nồng độ thường dao động từ 0,5% đến 4,0%, và độ pH có thể lên tới 13-14.
  • Chất tẩy rửa axit: thường dùng axit nitric, axit photphoric hoặc axit citric, với nồng độ khoảng 0,5% - 1,5%, và độ pH thấp hơn 1.
  • Chất khử trùng: như hypochlorite (rất ăn mòn) hoặc axit peracetic (PAA, thân thiện với môi trường nhưng gây kích ứng).

Tải lượng hữu cơ

  • Sản phẩm còn lại: như protein sữa, chất béo sữa và lactose trong nước thải sữa (COD có thể đạt trên 4000 mg/L).
  • Chất hỗ trợ làm sạch: chất hoạt động bề mặt, dung môi hữu cơ (dẫn xuất benzen, phenol, v.v.).

Chất dinh dưỡng và cặn lắng

  • Chất dinh dưỡng nitơ và phốt pho: thất thoát sữa tươi hoặc chất tẩy rửa chứa phốt pho dẫn đến tổng lượng nitơ (TN) là 52,2 mg/L và tổng lượng phốt pho (TP) là 6,75 mg/L.
  • Kết tủa vô cơ: phân chim (MgNH₄PO₄), Mg(OH)₂ hoặc Mg₃(PO₄)₂ được tạo thành ở pH cao.

Đặc điểm nước thải

Đặc điểm của nước thải trong ngành công nghiệp đóng chai

  • Ô nhiễm COD, N, P : Nước thô tự thân là tinh khiết, và các chất ô nhiễm chủ yếu bao gồm các hợp chất hữu cơ phức tạp (COD), nitơ nitrat (N) và phốt phát (P) còn sót lại từ các chất tẩy rửa. Tuy nhiên, loại nước thải này thiếu chất hữu cơ dễ phân hủy, và tỷ lệ thành phần COD:N:P bị mất cân bằng. Nếu sử dụng phương pháp xử lý sinh học, cần phải có quá trình tiền xử lý thủy phân axit hóa và bổ sung thêm chất dinh dưỡng.
  • Xả lưu lượng cao tức thời : Việc vệ sinh CIP có tính định kỳ mạnh, xả nước thải tập trung và biến động lớn về lưu lượng nước.
  • Biến đổi nhiệt độ lớn : Việc luân phiên sử dụng nước nóng và nước lạnh trong quá trình làm sạch dẫn đến nhiệt độ nước thải không ổn định.

Đặc điểm của nước thải trong ngành công nghiệp chiết rót nước có ga

  • Hàm lượng chất hữu cơ cao COD: chủ yếu từ cặn siro, chất tạo màu, tinh chất và các chất tẩy rửa. Nồng độ COD thường là 1000 – 4000 mg/L, BOD₅ ≮ là 1200 – 1800 mg/L, và tỷ lệ BOD/COD > 0,5, có khả năng phân hủy sinh học tốt.
  • Hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) và dầu cao: Nước rửa chai trong khu vực chiết rót chứa các chất rắn lơ lửng như thủy tinh vỡ và pectin (SS lên đến 1000 mg/L), và nước thải vệ sinh thiết bị chứa dầu và các chất keo tụ.
  • Mất cân bằng dinh dưỡng : hàm lượng nitơ và phốt pho thấp (nitơ amon < 30 mg/L, tổng phốt pho < 5 mg/L), cần bổ sung các chất dinh dưỡng như urê và phosphate để duy trì hoạt động của vi sinh vật.
  • Biến động pH và chất lượng nước : việc sử dụng xen kẽ các chất tẩy rửa axit và kiềm dẫn đến sự thay đổi mạnh về pH (2-12), và xả thải gián đoạn gây ra dao động lớn về lưu lượng và chất lượng nước.

Đặc điểm nước thải trong ngành công nghiệp chiết rót trà và nước ép

  • Hàm lượng chất hữu cơ cao COD: bao gồm đường (fructose, sucrose), cặn bã nước ép trái cây (pectin, xơ thịt quả), polyphenol trà, axit amin, v.v. Nồng độ COD thường ở mức 1000-4000 mg/L, BOD₅/COD > 0,5, và khả năng phân hủy sinh học tốt.
  • Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao (SS): cặn bã trái cây, bã trà, vỏ trái cây nghiền nhỏ, v.v., với nồng độ SS từ 100-500 mg/L.
  • Mất cân bằng dinh dưỡng: Hàm lượng nitơ và phốt pho thấp (nitơ amon < 30 mg/L, tổng phốt pho < 5 mg/L), cần bổ sung dinh dưỡng (như urê và phosphate) để duy trì hoạt động của vi sinh vật.
  • Biến động pH và chất lượng nước: Các chất tẩy rửa kiềm (NaOH) và chất tẩy rửa axit ( HNO₃ ) được sử dụng luân phiên, với dải pH từ 2-12. Xả thải gián đoạn: Chương trình CIP (rửa kiềm → xả nước → rửa axit → khử trùng) gây ra dao động lớn về lưu lượng và chất lượng nước.
  • Chất ức chế: polyphenol trà (có tác dụng ức chế mạnh đối với vi sinh vật), chất khử trùng natri hypochlorite còn dư (ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý sinh học)

Đặc điểm của nước thải trong ngành công nghiệp đóng gói sản phẩm sữa

  • COD hữu cơ cao: Protein sữa (casein, protein whey), chất béo sữa, lactose, v.v. Nồng độ COD thường ở mức 800-3000 mg/L, một số loại nước thải nồng độ cao (như sản xuất kem) có thể đạt 4000-7000 mg/L, thậm chí 20000 mg/L. BOD/COD > 0,5, khả năng phân hủy sinh học tốt.
  • Hàm lượng chất rắn lơ lửng cao (SS): Sữa nguyên liệu và các phụ gia còn sót lại, với nồng độ khoảng 100-1000 mg/L.
  • Hàm lượng dinh dưỡng cao: Tổng nitơ (TN) đạt 90 mg/L (chủ yếu từ thất thoát sữa nguyên liệu và chất tẩy rửa axit nitric), tổng phốt pho (TP) đạt 16 mg/L (từ thất thoát sữa nguyên liệu và chất tẩy rửa chứa phốt pho).
  • Biến động pH và chất lượng nước: do việc sử dụng xen kẽ các chất tẩy rửa axit và kiềm. Vào các thời điểm vệ sinh buổi sáng và tối, lượng xả thải tập trung và biến động theo mùa sản xuất là đáng kể.

Các quy trình phổ biến

Xử lý vật lý - hóa học
Tiền xử lý

  • Lưới lọc/Bộ lọc: Loại bỏ các hạt lơ lửng lớn (như cặn sữa và mảnh vụn bao bì).

格栅过滤.jpg

  • Điều chỉnh trung hòa : Trộn lẫn nước thải axit và kiềm hoặc thêm chất trung hòa (như vôi) để điều khiển độ pH trong khoảng 6-9.

中和调节池.jpg

  • Lắng/kết tụ: thêm muối nhôm/sắt để loại bỏ phốt pho và các chất keo, đặc biệt phù hợp với nước thải giàu phốt pho magiê

混凝沉淀池.jpg

Công ty

filling machine factory1.jpg

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi đã khẳng định vị thế của mình là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các giải pháp dây chuyền sản xuất đồ uống. Nhà máy sản xuất hiện đại của chúng tôi có diện tích hơn 50.000 mét vuông và được trang bị máy móc, công nghệ tiên tiến.


Chúng tôi tự hào về cam kết với chất lượng, đổi mới và sự hài lòng của khách hàng. Đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi làm việc chặt chẽ với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu cụ thể của họ và cung cấp các giải pháp tùy chỉnh vượt trội. khách hàng nhằm hiểu rõ nhu cầu cụ thể và cung cấp các giải pháp tùy chỉnh vượt trội.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Bạn là công ty thương mại hay nhà sản xuất?
A1: Chúng tôi là nhà sản xuất, chúng tôi cung cấp giá nhà máy với chất lượng tốt, đội ngũ kỹ sư của chúng tôi có hơn 20 năm kinh nghiệm, kính mời bạn đến tham quan!
Q2. Làm thế nào tôi có thể biết máy của bạn có chất lượng tốt?
A2: Chúng tôi sẽ gửi cho bạn video kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi giao hàng, vì vậy bạn có thể gửi mẫu chai của bạn đến để thử nghiệm.
Q3: Chế độ bảo đảm hoặc bảo hành chất lượng sản phẩm của bạn là gì nếu chúng tôi mua máy của bạn?
A3: Chúng tôi cung cấp các máy chất lượng cao với chế độ bảo hành 15 tháng và hỗ trợ kỹ thuật trọn đời.
Q4: Khi nào tôi có thể nhận được máy sau khi đã thanh toán?
A4: Thời gian giao hàng dựa trên loại máy cụ thể mà bạn đã xác nhận.
Q5: Làm thế nào để lắp đặt máy khi máy đến nơi?
A5: Chúng tôi sẽ cử kỹ sư đến nhà máy của bạn để lắp đặt máy móc và đào tạo nhân viên của bạn cách vận hành thiết bị.
Câu hỏi 6: Thế còn các phụ tùng thì sao?
Đáp án 6: Sau khi chúng tôi hoàn tất tất cả các công việc, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn danh sách phụ tùng để tham khảo.
Q7: Làm thế nào để tham gia EQS và trở thành đại lý?
A7: Chúng tôi trân trọng mời Quý khách trở thành đại lý máy chiết rót của chúng tôi và cùng nhau mở rộng thị trường. Bằng cách liên hệ với chúng tôi, nộp thông tin công ty để đánh giá tư cách, và cuối cùng ký kết hợp đồng đại lý, Quý khách sẽ nhận được đào tạo sản phẩm toàn diện và hỗ trợ thị trường.

Nhận Báo Giá Miễn Phí

Đại diện của chúng tôi sẽ liên hệ với bạn sớm.
Email
Tên
Whatsapp
Lời nhắn
0/1000